Đặc điểm và ứng dụng của bu lông cường độ cao

21/04/2023 645

Bu lông cường độ cao được dùng trong nhiều lĩnh vực. Vậy bu lông cường độ cao là gì? Đặc điểm và ứng dụng của loại bulong này như thế nào? Hãy cùng Thiết bị chuyên dụng tìm hiểu ngay nhé!

Bu lông cường độ cao là gì?

Bulong thường được chia thành 2 loại chính. Bao gồm bulong thường và bu lông cường độ cao. Vậy bu lông cường độ cao là gì? Bu lông cường độ cao (High tensile strength bolt) còn gọi là bu lông chịu lực. Chúng có cấp bền lớn, từ 8.8 trở lên, phổ biến là 8.8, 10.9, 12.9,…. Ví dụ bu lông cường độ cao 88 là loại bu lông có cấp bền là 8.8. Bu lông cường độ cao 109 có cấp bền 109. 

Bulong cường độ cao

Bulong cường độ cao

Loại bulong này có khả năng chịu lực tốt. Chúng tuân thủ nghiêm ngặt tiêu chuẩn về thông số về kích thước, khả năng chịu kéo, chịu cắt, giới hạn chảy, giới hạn bền, độ giãn dài, độ thắt tiết diện. Một bulong cường độ cao chịu được tải trọng cao hơn bu lông inox bình thường cùng kích thước.

Bulong cường độ cao được dùng trong các kết cấu thép, thi công lắp đặt đường ống chịu áp lực cao. Chúng cũng được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp nặng.

Quy trình chế tạo bulong cường độ cao

Bulong cường độ cao có quy trình chế tạo rất nghiêm ngặt. Vật liệu làm ra loại bu lông này thường là thép cacbon chất lượng cao. Cấp độ bền phụ thuộc chủ yếu vào hàm lượng cacbon. Hàm lượng các bon càng cao thì bulong có cấp độ bền càng cao (cứng) và ngược lại. Do đó, loại bu lông này có khả năng chịu tải trọng cao, chịu lực tốt. 

Bulong cường độ cao có quy trình chế tạo rất nghiêm ngặt.

Bulong cường độ cao có quy trình chế tạo rất nghiêm ngặt.

Mặt khác, để kéo dài tuổi thọ cho bu lông. Đồng thời bảo vệ bu lông cường độ cao khỏi các tác nhân gây hại của môi trường thì nhà sản xuất sẽ áp dụng một số các biện pháp xử lý bề mặt. Ví dụ như: mạ điện, mạ nhúng nóng hay mạ dacromet.

Ngoài ra, bulong cường độ cao còn được sản xuất theo các hệ tiêu chuẩn: DIN (Đức), JIS (Nhật Bản), ISO (Tiêu chuẩn Quốc tế), ASTM/ANSI (Mỹ), BS (Anh), GB (Trung Quốc), GOST (Nga) và TCVN (Việt Nam). Ví dụ như DIN 933, DIN 31, DIN 603, DIN 7380, DIN 912, DIN 6912, DIN 7991.

Thông số kỹ thuật

  • Kích thước cơ bản: Bulong cường độ cao có kích thước từ M5 tới M72
  • Bước ren: 01 – 06mm
  • Chiều dài: Từ 10 – 300mm
  • Vật liệu chế tạo: Mác thép 30X, 35X, 40X, Scr420, Scr430
  • Cấp bền: 8.8, 10.9, 12.9
  • Xử lý bề mặt: Oxi đen, mạ điện phân, mạ kẽm nhúng nóng, nhuộm đen.

Như đã nói, các chỉ số như 8.8, 10.9 và 12.9 là chỉ số thể hiện cấp bền của bu lông. Trong đó, cấp bền 10/9 có nghĩa là:

  • Giới hạn bền nhỏ nhất = 10×100 = 1000 (Mpa)
  • Giới hạn chảy / Giới hạn bền  = 9/10 => Giới hạn chảy = 1000x(10/9) = ~1111 (Mpa).
bu lông cường độ cao 88 thông số

Thông số bulong cường độ cao

 

Các loại bulong cường độ cao

Dựa vào loại liên kết, người ta chia bulong cường độ cao thành 3 nhóm. 

  • Liên kết chịu cắt lực vuông góc so với thân bu lông: Phần thân của bulong bị cắt và bản thép tạo thành một lỗ bị ép xuống. Liên kết này mang đến khả năng chịu lực tốt, dễ lắp đặt và thi công. Tuy nhiên, loại bu lông này sẽ dễ bị trượt hơn vì lỗ to hơn thân bu lông. 
  • Liên kết không trượt cũng chịu lực vuông góc thân bu lông: Loại bu lông này phải được xiết chặt ở mức tối đa để không trượt. Chúng được dùng cho các công trình xây dựng: cầu, dầm cầu trục, kết cấu chịu lực động… 
  • Liên kết chịu kéo trong liên kết mà lực dọc theo chiều bu lông: Loại này được dùng cho liên kết mặt bích, liên kết nối dầm của khung nhà. 

So sánh bulong thường và bulong cường độ cao

Nhìn chung, bulong thường và bulong cường độ cao giống nhau về cấu tạo và chức năng. Tuy nhiên, hai dòng bu lông này vẫn có sự khác biệt. Cụ thể như sau: 

So sánh bulong thường và bulong cường độ cao

So sánh bulong thường và bulong cường độ cao

  • Khả năng chịu tải trọng: Bulong thường chịu được tải trọng nhỏ và vừa. Bulong cường độ cao chịu được tải trọng lớn hơn gấp nhiều lần bu lông thường.
  • Thành phần cấu tạo: Bu lông thường được làm từ hợp kim bình thường. Bulong cường độ cao làm từ hợp kim thép có chất lượng cao.
  • Giá thành: Bulong thường có giá rẻ hơn bulong cường độ cao. 

Xem thêm: Phân biệt các loại bu lông phổ biến hiện nay

Ứng dụng của bu lông cường độ cao

Bulong cường độ cao được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng, máy công nghiệp,… Chúng đáp ứng những yêu cầu khắt khe, nghiêm ngặt về chất lượng, độ chịu lực. Loại bu lông cao cấp này được dùng trong những công việc sau: 

  • Lắp đặt nhà thép tiền chế, nhà xưởng.
  • Lắp ráp các chi tiết máy có công suất hoạt động lớn, cố định chân đế máy có sức chịu tải lực lớn.
  • Lắp đặt đối với công nghiệp cầu đường: đường ray sắt, cố định chân đế rào cầu đi bộ trên cao,…
  • Xây dựng và lắp đặt ở các khu công nghiệp.

Bài viết đã gửi đến bạn những thông tin quan trọng về bu lông cường độ cao. Mong rằng những thông tin này sẽ hữu ích với bạn. Để tham khảo và mua các dụng cụ cầm tay như: súng xiết bu lông bằng khí nén, máy bắn vít, máy khoan,… Quý khách vui lòng liên hệ Hotline: Hà Nội: 0904 810 817 – TP.HCM: 0979 244 335 hoặc truy cập website maydochuyendung.com nhé!