Bảng phân loại nhóm gỗ tự nhiên tại Việt Nam

10/06/2022 1238

Bảng phân loại nhóm gỗ tự nhiên theo quy định hiện hành sẽ giúp bạn biết về các loại gỗ. Vậy có bao nhiêu nhóm gỗ? Nhóm gỗ quý Việt Nam gồm những loài cây nào? Hãy cùng theo dõi bài viết sau để được giải đáp nhé!

Tiêu chuẩn phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam

Theo tiêu chuẩn của bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn của nước ta được ban hành ngày 26 tháng 11 năm 1977; và được cập nhật bổ sung vào ngày 10 tháng 5 năm 1988, cây gỗ Việt Nam được chia thành 8 nhóm. 

Gỗ được phân thành 8 nhóm

Gỗ được phân thành 8 nhóm

  • Nhóm I: Nhóm gỗ quý có vân thớ, màu sắc đẹp, có hương thơm. Nhóm gỗ I có độ bền và giá trị kinh tế cao nhất trong các loại.
  • Nhóm II: Nhóm gỗ nặng và cứng. Chúng có tỷ trọng lớn và sức chịu lực rất cao.
  • Nhóm III: Nhóm gỗ nhẹ và mềm hơn nhóm II và nhóm I. Gỗ nhóm III cũng có sức bền, sức chịu lực cao và độ dẻo dai lớn.
  • Nhóm IV: Nhóm gỗ có thớ mịn, tương đối bền, dễ gia công và chế biến.
  • Nhóm V: Nhóm gỗ trung bình, có tỷ trọng trung bình. Loại gỗ này được dùng rộng rãi trong xây dựng và đóng đồ đạc.
  • Nhóm VI: Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt. Gỗ nhóm VI rất dễ gia công.
  • Nhóm VII: Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu lực kém, khả năng chống mối mọt kém, dễ bị cong vênh. 
  • Nhóm VIII: Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu lực rất kém, khả năng bị mối mọt cao, không bền. 

Xem thêm:

Ngoài ra, người ta còn phân chia gỗ theo tỉ trọng. Cụ thể, tỉ trọng của gỗ được xác định khi độ ẩm của gỗ là 15%. Gỗ càng nặng thì tính chất cơ lý của nó càng cao.

  • Gỗ thật nặng: Tỉ trọng từ 0,95 – 1,40
  • Gỗ nặng: Tỉ trọng từ 0,80 – 0,95
  • Gỗ nặng trung bình: Tỉ trọng từ 0,65 –0,80
  • Gỗ nhẹ: Tỉ trọng từ 0,50 – 0,65
  • Gỗ thật nhẹ: Tỉ trọng từ 0,20 – 0,50
  • Gỗ siêu nhẹ: Tỉ trọng từ 0,04 – 0,20
Cây lim to và rắn chắc

Phân loại nhóm gỗ theo tỉ trọng

Bảng phân loại nhóm gỗ tự nhiên

Dưới đây là bảng phân loại nhóm gỗ tự nhiên theo tiêu chuẩn tại Việt Nam. Mời bạn đọc tham khảo!

Nhóm gỗĐặc tínhTên gỗ

Nhóm I

Vân gỗ đẹp, màu  tự nhiên. Gỗ quý hiếm và cho giá trị kinh tế caoBằng Lăng Cường, Cẩm Lai, Cẩm Liên, Cẩm thị, Du Sam, Dáng Hương, Gỗ đỏ, gỗ gụ, hoàng đàn, huỳnh đường, hương tía, lát hoa, lát da đồng, mun sọc, mun sừng, mạy lay, Pơ – mu, gỗ sưa, sa mu dầu, sơn huyết, thông ré, thông tre, gỗ trắc (trắc nam bộ, trắc đen, trắc căm bốt), trầm hương, trắc vàng, ….
Nhóm IINhóm gỗ nặng và cứng, có độ bền cao, tỉ trọng lớnGỗ căm xe, da đá, dầu đen, gỗ đinh (đinh khét, đinh mật, đinh thối, đinh vàng), lim xanh, kiền kiền, nghiến, sao xanh, săng đào, gỗ sến mật, sến trắng, táu mật, táu nước, trai lý, vắp, xoay và lát khét
Nhóm IIINhóm gỗ nhẹ, mềm và dẻo dai, có độ bền caoBàng lang nước, bàng lang tía, bình linh, gỗ cà (cà chắc, cà ổi), gỗ chai, gỗ chò chỉ, chò chai, chự, chiêu liêu xanh, dâu vàng, gỗ huỳnh, gỗ la khét, lau táu, loại thụ, re mít, săng lẻ, sao đen, trường mật, trường chua và vên vên vàng
Nhóm IVNhóm gỗ có màu tự nhiên, thớ gỗ mịn, tương đối bền, dễ gia côngBời lời, cà duối, chặc khế, chau chau, dầu mít, dầu lông, dầu trà beng, gội nếp, gội dầu, gỗ giổi, hà nu, kim giao, hồng tùng, kháo tía, kháo dầu, mít, mỡ, re hương, re xanh, re gừng, sến đỏ, sến bo bo, gỗ sụ, thông ba lá, thông nàng, vàng tâm, vên vên
Nhóm VNhóm gỗ có tỉ trọng trung bình. Thường được dùng phổ biến trong xây dựng và sản xuất đồ nội thấtGỗ Bản xe, bời lời giấy, ca bu, chò lông, chò xanh, gỗ chôm chôm, chùm bao, cồng tía, cồng trắng, coofg chìm, dải ngựa, dầu, dầu rái, dầu đỏ, giẻ thơm, giẻ lau, giẻ đen, giẻ đỏ, giẻ sồi, gỗ ké, gỗ kè đuôi dông, kẹn, gỗ muồng, muồng gân, mò gỗ, mạ sưa, gỗ nang, gỗ nhãn rừng, phi lao, gỗ re bàu, sa mộc, sau sau, gỗ săng táu, gỗ săng đá, săng trắng, sồi đá, sếu, thành ngạnh, tràm tía, gỗ thích, gỗ thông đuôi ngựa, thông nhựa, vải guốc, vàng kiêng, gỗ vừng, gỗ xà cừ
Nhóm VINhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ gia công. Chúng dễ bị mối mọt, cong vênhGỗ Ba Khía, Bạch đàn chanh, bạch đàn đỏ, bạch đàn trắng, gỗ bứa (bứa lá thuôn, bứa nhà, bứa núi), bồ kết giả, cáng lò, gỗ cầy, chẹo tía, chiêu liêu, gỗ chò (chò nếp, chò nâu, chò nhai), gỗ da, gỗ đước, hậu phát, gỗ kháo (kháo chuông, kháo thối, kháo vàng), gỗ khế, mã nhâm, mã tiền, mận rừng gỗ mắm, mù u, gỗ muỗm, gỗ nhọ nồi, gỗ nọng heo, gỗ phay, gỗ quao, gỗ quế, gỗ ràng, gỗ re, gỗ sâng, gỗ sấu, gỗ sồi, vầy ốc, vối thuốc, xoan ta, xoan mừ, xoan mộc, xương cá
Nhóm VIINhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, khả năng chống mối mọt thấp, dễ bị cong vênhGỗ cao su, gỗ cả lồ, gỗ cám, gỗ choai, chân chim, dung nam, gáo vàng, giẻ bộp, hồng rừng, hồng quân, lọng bàng, lõi khoan, gỗ me, gỗ mỹ, gỗ mã, mô cua, gỗ ngát, gỗ phay vi, gỗ săng máu, gỗ sảng, gỗ sở bà, gỗ sồi (sồi trắng, sồi đỏ), gỗ trám (trám trắng, trám đen), thàn mát, thầu tấu, gỗ ưởi, gỗ vang trứng, gỗ vàng anh, gỗ xoan tây
Nhóm VIINhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng rất kém, khả năng bị mối mọt cao, không bềnGỗ ba bét, ba soi, bay thưa, gỗ bồ đề, bồ kết, bông bạc, gỗ bộp, gỗ bo, gỗ bung bí, gỗ chay, gỗ cóc, gỗ cơi, dâu da bắc, dâu da xoăn, gỗ dàng, gỗ đề, gỗ đỏ ngọn, gỗ gáo, gỗ gọn, gỗ gioi, gỗ hu (hu lông, hu đay), lai rừng, gỗ lôi, gỗ mán đĩa, gỗ mốp, gỗ muồng (muồng trắng, muồng gai), gỗ núc nắc, gỗ sung, gỗ sang nước, gỗ trẩu, gỗ trôm, gỗ vông

Bảng nhóm gỗ bị cấm khai thác ở Việt Nam

Theo Nghị định số 18/HĐBT của Chính phủ ngày 17/1/1992 về qui định danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm và chế độ quản lý, bảo vệ, hai nhóm gỗ IA và IIA là những loại gỗ quý bị cấm khai thác.

Gỗ thông đỏ thuộc nhóm IA

Gỗ thông đỏ thuộc nhóm IA

Nhóm IA

TTTên gỗTên khoa học
1Bách xanhCalocedrusmacrolepis
2Thông đỏTaxus chinensis
3Phỉ 3 mũiCephalotaxus fortunei
4Thông trePodocarpus neriifolius
5Thông Pà còPinus Kwangtugensis
6Thông Đà lạtPinus dalattensis
7Thông nướcGlyptostrobus pensilis
8Hinh đá vôiKeteleeria calcarea
9Sam bôngAmentotaxus argotenia
10Sam lạnhAbies nukiangensis
11Trầm (gió bầu)Aquilaria crassna
12Hoàng đànCopressus Torulosa
13Thông 2 lá dẹtDucampopinus krempfii

Nhóm IIA

STTTên gỗTên khoa họcTên địa phương
1Cẩm laiDalbergia oliverii Gamble
– Cẩm lai Bà RịaDalbergia bariaensis
– Cẩm laiDalbergia oliverii Gamble
– Cẩm lai Đồng NaiDalbergia dongnaiensis
2Gà te (Gõ đỏ)Afzelia xylocarpa
3Gụ
Gụ mậtSindora cochinchinenensis
Gụ lauSindora tonkinensis – A.Chev
4Giáng hương
Giáng hươngPterocarpus pedatus Pierre
Giáng hương Cam bốtPterocarpus cambodianus Pierre
Giáng hương mắt chimPterocarpus indicus Wild
5Lát
Lát hoaChukrasia tabularis A.juss
Lát da đồngChukrasia sp
Lát chunChukrasia sp
6Trắc
TrắcDalbergia cochinchinenensis Pierre
Trắc dâyDalbergia annamensis
Trắc Cam bốtDalbergia combodiana Pierre
7Pơ muFokienia hodginsii A.Henry et Thomas
8Mun
MunDiospyros mun H.lec
Mun sọcDiospyros SP
9ĐinhMarkhamia pierrei
10Sến mậtMadhuca pasquieri
11 NghiếnBurretiodendron hsienmu
12Lim xanhErythophloeum fordii
13Kim giaoPadocapus fleuryi
14Ba gạcRauwolfia verticillata
15Ba kíchMorinda offcinalis
16Bách hợplilium brownii
17Sâm ngọc linhPanax vietnammensis
18Sa nhânAnomum longiligulare
9Thảo quảAnomum tsaoko

Trên đây là bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam, bao gồm các nhóm gỗ tự nhiên quý hiếm bị cấm khai thác. Hy vọng những thông tin quan trọng này sẽ giúp ích cho bạn.