Đặc điểm và ứng dụng của gỗ nhóm 5
28/06/2022 1403
Gỗ nhóm 5 gồm các cây gỗ Thông, Xà cừ, gỗ Muồng, gỗ Dẻ, gỗ Gội, gỗ Dầu,… Đây là nhóm gỗ có tính ứng dụng cao, được dùng làm đồ nội thất, đồ xây dựng,… Hãy cùng Thiết bị chuyên dụng tìm hiểu về đặc điểm và ứng dụng của gỗ nhóm V nhé!
Danh sách gỗ nhóm 5
Theo bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam, gỗ nhóm V gồm 65 loài. Cụ thể, có những loại gỗ nhóm 5 như sau:
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Bản xe | Albizia lucida Benth. | – |
2 | Bời lời giấy | Litsea polyantha Juss | – |
3 | Ca bu | Pleurostylia opposita Merr. et Mat. | – |
4 | Chò lông | Dipterocarpus pilosus Roxb. | – |
5 | Chò xanh | Terminalia myriocarpa Henrila | – |
6 | Chò xót | Schima crenata Korth | – |
7 | Chôm chôm | Nephelium bassacense Pierre | – |
8 | Chùm bao | Hydnocarpus anthelminthica Pierre | – |
9 | Cồng tía | Callophyllum saigonensis Pierre | – |
10 | Cồng trắng | Callophyllum dryobalanoides Pierre | – |
11 | Cồng chìm | Callophyllum sp. | – |
12 | Dái ngựa | Swietenia mahogani Jaco. | – |
13 | Dầu | Dipterocarpus sp. | – |
14 | Dầu rái | Dipterocarpus alatus Roxb. | – |
15 | Dầu chai | Dipterocarpus intricatus Dyer | – |
16 | Dầu đỏ | Dipterocarpus duperreanus Pierre | – |
17 | Dầu nước | Dipterocarpus jourdanii Pierre | – |
18 | Dầu sơn | Dipterocarpus tuberculatus Roxb. | – |
19 | Giẻ gai | Castanopsis tonkinensis Seen | – |
20 | Giẻ gai hạt nhỏ | Castanopsis chinensis Hance | – |
21 | Giẻ thơm | Quercus sp. | – |
22 | Giẻ cau | Quercus platycalyx Hickel et camus | – |
23 | Giẻ cuống | Quercus chrysocalyx Hickel et camus | – |
24 | Giẻ đen | Castanopsis sp. | – |
25 | Giẻ đỏ | Lithocarpus ducampii Hickel et A.camus | – |
26 | Giẻ mỡ gà | Castanopsis echidnocarpa A.DC. | – |
27 | Giẻ xanh | Lithocarpus pseudosundaica (Kickel et A.Camus) Camus | – |
28 | Giẻ sồi | Lithocarpus tubulosus Camus | Sồi vàng |
29 | Giẻ đề xi | Castanopsis brevispinula Hickel et camus | – |
30 | Gội tẻ | Aglaia sp. | Gội gác |
31 | Hoàng linh | Peltophorum dasyrachis Kyrz | – |
32 | Kháo mật | Cinamomum sp. | – |
33 | Ké | Nephelium sp. | Khé |
34 | Kè đuôi dông | Makhamia cauda-felina Craib. | – |
35 | Kẹn | Aesculus chinensis Bunge | – |
36 | Lim vang | Peltophorum tonkinensis Pierre | Lim xẹt |
37 | Lõi thọ | Gmelina arborea Roxb. | – |
38 | Muồng | Cassia sp. | Muồng cánh dán |
39 | Muồng gân | Cassia sp. | – |
40 | Mò gỗ | Cryptocarya obtusifolia Mer | – |
41 | Mạ sưa | Helicia cochinchinensis Lour | – |
42 | Nang | Alangium ridley king | – |
43 | Nhãn rừng | Néphélium sp. | – |
44 | Phi lao | Casuarina equisetifolia Forst. | Dương liễu |
45 | Re bàu | Cinamomum botusifolium Nees | – |
46 | Sa mộc | Cunninghamia chinensis R.Br | – |
47 | Sau sau | Liquidambar formosana hance | Táu hậu |
48 | Săng táu | – | – |
49 | Săng đá | Xanthophyllum colubrinum Gagnep. | – |
50 | Săng trắng | Lophopetalum duperreanum Pierre | – |
51 | Sồi đá | Lithocarpus cornea Rehd | Sồi ghè |
52 | Sếu | Celtis australis persoon | Áp ảnh |
53 | Thành ngạnh | Cratoxylon formosum B.et H. | – |
54 | Tràm sừng | Eugenia chanlos Gagnep. | – |
55 | Tràm tía | Sysygium sp | – |
56 | Thích | Acer decandrum Nerrill | Thích 10 |
57 | Thiều rừng | Néphelium lappaceum Linh | Vải thiều |
58 | Thông đuôi ngựa | Pinusmassonisca Lambert | Thông tầu |
59 | Thông nhựa | Pinusmerkusii J et Viers | Thông ta |
60 | Tô hạp điện biên | Altmgia takhtadinanii V.T. | Thái |
61 | Vải guốc | Mischocarpus sp. | – |
62 | Vàng kiêng | Nauclea purpurea Roxb. | – |
63 | Vừng | Careya sphaerica Roxb. | – |
64 | Xà cừ | Khaya senegalensis A.Juss | – |
65 | Xoài | Mangifera indica Linn |
Đặc điểm gỗ nhóm 5
Gỗ nhóm V có tỷ trọng nhẹ, cường độ E. Đây là những loại gỗ không quá quý, giá thành rẻ. Chúng có khả năng uốn và chịu lực va đập rất thấp, độ bền tự nhiên hơi kém. Khả năng chống mối mọt của gỗ nhóm V cũng không được tốt. Ngoài ra, loại gỗ này dễ chế tác và gia công, đẽo gọt,… Khi dùng đinh, keo, vít thì chúng rất bám đinh, vít, keo.

Gỗ nhóm 5 có tỷ trọng nhẹ, dễ chế tác và gia công
Gỗ tự nhiên nhóm V khi muốn bền, đẹp thường phải đánh bóng, sơn phủ kỹ lưỡng. Điều này sẽ giúp gỗ tránh bị nứt, cong, co ngót trong quá trình sử dụng.
Xem thêm: Bảng phân loại nhóm gỗ tự nhiên tại Việt Nam
Ứng dụng của gỗ nhóm V
Như đã nhắc đến, các loại gỗ nhóm 5 không quá quý hiếm, giá thành rẻ, chất lượng tương đối. Do đó, đây là nhóm gỗ có tính ứng dụng rất cao. Chúng thường được dùng để chế biến nội thất và xây dựng, làm nguyên liệu gỗ công nghiệp, nguyên liệu giấy,…và nhiều ngành kinh tế khác. Để hiểu rõ hơn, bạn có thể tham khảo một số ứng dụng của các cây gỗ nhóm V dưới đây:
Gỗ thông
Gỗ thông là một trong những cây gỗ nổi tiếng có độ phổ biến cao trong nhóm V. Gỗ thông gồm có thông trắng, thông đỏ, vàng,… Chúng thường có màu đỏ nhạt, dát gỗ trắng hơi ngả màu vàng nâu. Vân gỗ đẹp nhưng thường có nhiều mắt, dễ hút ẩm.

Gỗ thông
Gỗ thông cũng có khả năng chịu lực rất tốt, ít bị biến dạng sau khi sấy. Chúng thường được dùng làm đồ nội thất giá rẻ như bàn ghế, tủ áo, tủ bếp,… làm gỗ xây dựng, gỗ pallet, nguyên liệu giấy,…
Xem thêm: Gỗ nhóm 3 gồm những loại nào? Đặc điểm của các loại gỗ tự nhiên nhóm 3
Gỗ Xà Cừ
Gỗ xà cừ có màu đỏ nhạt, lõi gỗ có màu đỏ tươi và đậm hơn, chất gỗ khá rắn chắc. Khi gia công, nếu không xử lý đúng cách sẽ dễ bị cong vênh và nứt rãnh làm giảm giá trị… Gỗ xà cừ được ứng dụng nhiều trong làm đồ nội thất, làm gỗ xây dựng,…
Gỗ Sếu
Gỗ sếu có màu xám vàng cho đến màu nâu nhạt sọc vàng. Loại gỗ này tương đối cứng, dễ chế biến gia công… Đặc biệt, gỗ sếu có khả năng kháng sâu mọt cực kém, cần sấy, chế biến và sơn phủ tốt. Chúng được ứng dụng nhiều trong làm đồ nội thất như làm tủ bếp, cửa và khuôn cửa, đồ gỗ chạm khảm,…

Gỗ chò xanh
Gỗ Chò Xanh
Gỗ chò xanh có đặc điểm khá cứng và bền, ít bị cong vênh, chống mối mọt tốt, có mùi thơm nhẹ. Loại gỗ này khá dễ gia công chế biến… Chúng chủ yếu được ứng dụng để đóng các đồ nội thất như: bàn ghế ngồi, bàn ghế ăn, tủ quần áo, giường, đóng cầu thang, làm cửa, sàn nhà…
Bài viết đã gửi đến bạn thông tin về nhóm gỗ 5. Hy vọng những thông tin này sẽ có ích với bạn.