Gỗ nhóm 2 là những loại nào? Danh sách gỗ nhóm 2a quý hiếm
23/06/2022 1672
Cây gỗ tự nhiên tại Việt Nam được chia thành 8 nhóm chính. Trong đó, gỗ nhóm 2 là nhóm gỗ có tính ứng dụng cao. Vậy gỗ nhóm 2 là những loại nào? Chúng có đặc điểm như thế nào? Hãy cùng Thiết bị chuyên dụng tìm hiểu ngay nhé!
Đặc điểm gỗ nhóm 2
Trong bảng phân loại gỗ Việt Nam, gỗ nhóm 2 là những loại gỗ lâu năm, gỗ quý. Chúng khá nặng, cứng và sức chịu lực rất cao. So với nhóm I thì chất lượng gỗ nhóm II không tốt bằng. Giá gỗ nhóm 2 cũng rẻ hơn gỗ nhóm 1. Tuy nhiên, các cây thuộc nhóm này vẫn có chất lượng tốt và được nhiều người yêu thích lựa chọn.
Để nhận biết các loại gỗ nhóm 2, người ta dựa vào đặc điểm của chúng. Dưới đây là những đặc tính nổi bật của gỗ nhóm II, mời bạn đọc tham khảo:
- Chất gỗ cứng, thuận lợi cho việc gia công đồ thủ công mỹ nghệ. Trong đó có bộ tứ thiết là 4 loại gỗ cứng nhất Việt Nam: Đinh, Lim, Sến, Táu.
- Giá gỗ nhóm 2 thuộc phân khúc tầm trung. Trừ 4 loại gỗ tứ thiết kế trên có giá đắt hơn cả.
- Nguồn cung của chúng khá ổn định. Vì nhiều cây gỗ nhóm II được trồng nông nghiệp xen kẽ với gỗ tự nhiên.
- Gỗ có đường vân rõ nét, màu sắc đẹp, sử dụng càng lâu màu càng đẹp.
- Gỗ ít bị mối mọt, chịu ẩm tốt, ít cong vênh và nứt nẻ. Khi gỗ tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng trong thời gian dài sẽ gây nứt nẻ, giãn nở.
Xem thêm:
Danh sách gỗ nhóm II
STT | TÊN GỖ – NHÓM 2 | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Căm xe | Xylia dolabriformis Benth | – |
2 | Da đá | Xylia kerrii Craib et Hutch | – |
3 | Dầu đen | Dipterocarpus sp | – |
4 | Đinh | Markhamia stipulata Seem | – |
5 | Đinh gan gà | Markhamia sp | – |
6 | Đinh khét | Radermachera alata P.Dop | Đinh cánh |
7 | Đinh mật | Spathodeopsis collignonii P.Dop | – |
8 | Đinh thối | Hexaneurocarpon brilletii P.Dop | – |
9 | Đinh vàng | Haplophragma serratum P.Dop | Đinh vàng quả khía |
10 | Đinh vàng Hòa Bình | Haplophragma hoabiensis | – |
11 | Đinh xanh | Radermachera brilletii P.Dop | Đinh vàng |
12 | Lim xanh | Erythrophloeum fordii Oliv. | Lim |
13 | Nghiến | Parapentace tonkinensis Gagnep | – |
14 | Kiền kiền | Hopea pierrei Hance | (Phía Nam) |
15 | Săng đào | Hopea ferrea Pierre | Săng đá |
16 | Sao xanh | Homalium caryophyllaceum Benth. | Chây, chà ran cẩm nhung |
17 | Sến mật | Bassia pasquieri H.Lec | Sến trồng |
18 | Sến cát | Shorea cochinchinensis Pierre | Sến mủ |
19 | Sến trắng | – | – |
20 | Táu mật | Vatica tonkinensis A.chev. | Táu lá ruối, Táu lá nhỏ |
21 | Táu núi | Vatica thorelii Pierre | Táu nuớc, Làu táu nước |
22 | Táu nước | Vatica philastreama Pierre | Táu núi, Làu táu nước |
23 | Táu mặt quỷ | Hopea sp (Hopea mollissima) | – |
24 | Trai lý | Garcimia fagraceides A.Chev | Trai |
25 | Xoay | Dialium cochinchinensis Pierre | Xây, Lá Mét |
26 | Vắp | Mesua ferrea Linn | Dõi |
27 | Sao đen | Hopea Odorata Roxb |
Lưu ý: Thực tế có những loại gỗ phù hợp tiêu chí mà không có tên trong bảng này. Nếu địa phương phát hiện sẽ đề xuất và gửi mẫu gỗ về Bộ để bổ sung.
Xem thêm: Gỗ lim là gì? Loại gỗ lim nào tốt nhất?
Danh sách gỗ nhóm 2a
Gỗ nhóm II được chia thành các nhóm 2a, 2b,… Trong đó, nhóm 2a là những cây gỗ quý hiếm cấm khai thác và cần được bảo vệ. Nếu chặt phá, mua bán các loại gỗ quý nhóm 2 sẽ vi phạm pháp luật. Vậy nên, bạn cần ghi nhớ những loại cây này nhé!
STT | TÊN LOẠI GỖ NHÓM IIA | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Gỗ cẩm lai: – Cẩm lai Bà Rịa – Cẩm lai – Cẩm lai Đồng Nai | – Dalbergia oliverii Gamble – Dalbergia bariaensis – Dalbergia oliverii Gamble | – |
2 | Gỗ Cà te (Gõ đỏ) | Afzelia xylocarpa | – |
3 | Gỗ Gụ: – Gụ mật – Gụ lau | – Sindora cochinchinenensis – Sindora tonkinensis – A.Chev | – |
4 | Gỗ Giáng hương: – Giáng hương – Giáng hương Cam bốt – Giáng hương mắt chim | – Pterocarpus pedatus Pierre – Pterocarpus cambodianus Pierre – Pterocarpus indicus Wild | – |
5 | Gỗ Lát: – Lát hoa – Lát da đồng – Lát chun | – Chukrasia tabularis A.juss – Chukrasia sp – Chukrasia sp | – |
6 | Gỗ Trắc – Trắc – Trắc dây – Trắc Cam bốt | – Dalbergiacochinchinenensis Pierre – Dalbergia annamensis – Dalbergia combodiana Pierre | – |
7 | Gỗ Pơ mu | Fokienia hodginsii A.Henry et Thomas | – |
8 | Gỗ Mun: – Mun – Mun sọc | – Diospyros mun H.lec – Diospyros SP | – |
9 | Gỗ Đinh | Markhamia pierrei | – |
10 | Gỗ Sến mật | Madhuca pasquieri | – |
11 | Gỗ Nghiến | Burretiodendron hsienmu | – |
12 | Gỗ Lim xanh | Erythophloeum fordii | – |
13 | Gỗ Kim giao | Padocapus fleuryi | – |
14 | Gỗ Ba gạc | Rauwolfia verticillata | – |
15 | Gỗ Ba kích | Morinda offcinalis | – |
16 | Gỗ Bách hợp | lilium brownii | – |
17 | Gỗ Sâm ngọc linh | Panax vietnammensis | – |
18 | Gỗ Sa nhân | Anomum longiligulare | – |
19 | Gỗ Thảo quả | Anomum tsaoko |
Ứng dụng của cây gỗ nhóm 2
Nhìn chung, gỗ nhóm II có chất lượng tốt, gỗ cứng, rắn chắc, màu và đường vân đẹp. Giá gỗ nhóm 2 cũng thuộc tầm trung ( trừ các cây gỗ quý hiếm) nên dễ để mua và sử dụng. Các cây gỗ nhóm II được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống. Gỗ nhóm 2 trong xây dựng, đồ nội thất, đồ thủ công mỹ nghệ,… được rất nhiều người ưa chuộng.
Gỗ nhóm II dùng làm nguyên liệu xây dựng như cửa gỗ, cột chèo, sàn nhà,… Các loại gỗ quý trong bộ tứ “đinh – lim – sến – táu” được dùng để làm đồ nội thất cao cấp như: bàn ghế, giường, tủ, gỗ mỹ nghệ, tạc tượng, làm cầu thang, cửa và khung cửa…
Một số loại được dùng để làm nhà gỗ, đình chùa, làm đồ gỗ mỹ nghệ, đồ thờ, các đồ thủ công mỹ nghệ khác… Người ta còn dùng các loại gỗ nhóm II để làm tượng, đồ phong thủy, vòng tay,…
Bài viết đã cung cấp danh sách gỗ nhóm 2 và nhóm gỗ quý hiếm cấm khai thác 2a. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn lựa chọn được loại gỗ thích hợp cho nhu cầu của mình.